LÀM GÌ KHI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỊ DƯ BÙN QUÁ NHIỀU? GIẢI PHÁP XỬ LÝ HIỆU QUẢ NHẤT

LÀM GÌ KHI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỊ DƯ BÙN QUÁ NHIỀU? GIẢI PHÁP XỬ LÝ HIỆU QUẢ NHẤT

Ngày đăng: 26/11/2025 05:27 PM

    LÀM GÌ KHI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỊ DƯ BÙN QUÁ NHIỀU? GIẢI PHÁP XỬ LÝ HIỆU QUẢ NHẤT

    1. Dư bùn trong hệ thống xử lý nước thải là gì?

    Bùn dư là lượng bùn phát sinh từ quá trình phân hủy chất hữu cơ của vi sinh. Nếu bùn tăng quá nhanh hoặc tích tụ quá nhiều, hệ thống sẽ gặp các vấn đề như tắc nghẽn, giảm hiệu suất xử lý và tăng chi phí vận hành.

    Dấu hiệu hệ thống đang bị dư bùn:

    • Bùn nổi nhiều trên bề mặt bể Aerotank hoặc bể lắng.

    • Bông bùn nhỏ, yếu, khó lắng.

    • TSS sau lắng tăng cao.

    • Máy thổi khí hoạt động nặng hơn, tiêu thụ điện lớn.

    • Bể bị đầy nhanh dù mới hút bùn gần đây.


    2. Nguyên nhân hệ thống bị dư bùn quá nhiều

    ✔ Tải lượng BOD/COD đầu vào tăng bất thường

    Lượng hữu cơ tăng → vi sinh phát triển mạnh → bùn dư tăng nhanh.

    ✔ Không hút bùn định kỳ hoặc hút bùn không đúng kỹ thuật

    Khi bùn già tích tụ, gây quá tải toàn hệ thống.

    ✔ Thiếu oxy trong bể hiếu khí

    Vi sinh oxy hóa không hiệu quả → tạo nhiều bùn non → dễ nổi.

    ✔ Vi sinh yếu – bể mất cân bằng F/M

    Khi vi sinh hoạt động kém, hô hấp nội bào chậm → tích bùn.

    ✔ Dùng hóa chất quá liều

    Làm chết vi sinh, gây sốc sinh học → bùn bị tích tụ không phân hủy được.


    3. Hậu quả khi hệ thống dư bùn

    • Tăng TSS đầu ra → không đạt QCVN.

    • Bùn nổi nhiều → mất ổn định hệ thống.

    • Mùi hôi phát sinh mạnh.

    • Tăng chi phí hút bùn và vận hành hệ thống.

    • Gây quá tải bể, tắc nghẽn đường ống.


    4. Làm gì khi hệ thống xử lý nước thải bị dư bùn quá nhiều?

    ✔ 1. Kiểm tra lại tải lượng đầu vào

    Đo nhanh: COD, BOD, TSS, NH4.
    Nếu tăng cao đột ngột → cần điều tiết hoặc pha loãng để giảm sốc tải.


    ✔ 2. Tăng cường oxy hòa tan (DO)

    • Tăng lượng khí cho bể hiếu khí.

    • Kiểm tra máy thổi khí, đĩa phân phối khí.

    • Đảm bảo DO ≥ 2 mg/L để vi sinh hoạt động tốt.


    ✔ 3. Hút bùn – xả bớt MLSS

    Nếu bùn quá nhiều, cần hút bùn để đưa hệ thống về cân bằng.

    Giá trị MLSS lý tưởng: 2,500 – 4,000 mg/L tùy công nghệ.


    ✔ 4. Sử dụng chế phẩm vi sinh giảm bùn (Khuyến nghị: Microbe-Lift SA)

    Microbe-Lift SA chứa enzyme và vi sinh Bacillus phân hủy nhanh:

    • Cặn hữu cơ

    • Bùn đáy

    • Chất thải khó phân hủy

    Lợi ích khi dùng SA:

    • Giảm 20–40% lượng bùn dư

    • Giảm tần suất hút bùn

    • Ổn định F/M – cải thiện hiệu suất

    • Giảm mùi hôi bể hiếu khí và bùn

    Liều tham khảo: 1–3 lít / 1.000 m³ nước thải tùy mức độ tích bùn.


    ✔ 5. Cân chỉnh lại bể điều hòa

    Nếu bùn phát sinh nhiều → bể điều hòa quá yếu.
    Cần:

    • Tăng thời gian lưu

    • Sục khí mạnh để tránh phân hủy kỵ khí

    • Đảm bảo lưu lượng xả ổn định vào Aerotank


    ✔ 6. Kiểm soát lại quy trình vận hành

    • Kiểm tra pH: lý tưởng 6.5–8.5

    • Giảm hóa chất nếu đang dùng quá liều

    • Bổ sung vi sinh định kỳ để ổn định bùn


    5. Phòng ngừa dư bùn cho hệ thống

    • Bổ sung vi sinh định kỳ (Microbe-Lift IND, SA).

    • Hút bùn đúng chu kỳ.

    • Duy trì DO trong bể hiếu khí ≥ 2 mg/L.

    • Theo dõi MLSS, SVI hằng tuần.

    • Kiểm soát tải lượng đầu vào.

    Nội dung liên quan

    Men Vi Sinh Xử Lý Nước Thải – Giải Pháp Hiệu Quả, An Toàn Và Tiết Kiệm Cho Mọi Hệ Thống

    Giải pháp men vi sinh xử lý nước thải an toàn – tiết kiệm. Khử mùi, phân hủy nhanh chất hữu cơ và phục hồi hệ thống chỉ sau vài ngày.

    XUẤT HIỆN NHIỀU BỌT NÂU TRONG BỂ SINH HỌC – NGUYÊN NHÂN & CÁCH XỬ LÝ HIỆU QUẢ

    rong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, nhiều đơn vị gặp tình trạng bọt nâu nổi nhiều trong bể sinh học (Aerotank/AAO). Hiện tượng này không chỉ gây mất thẩm mỹ mà còn là dấu hiệu cảnh báo sự mất cân bằng vi sinh, nếu không xử lý kịp thời sẽ làm giảm hiệu quả xử lý COD – BOD – Amoni.

    XẢ BÙN NHIỀU CÓ ẢNH HƯỞNG VI SINH KHÔNG? GIẢI THÍCH CHI TIẾT & CÁCH XỬ LÝ ĐÚNG CHUẨN

    Trong hệ thống xử lý nước thải sinh học, xả bùn là thao tác bắt buộc để duy trì nồng độ MLSS, F/M và đảm bảo hiệu quả xử lý ổn định. Tuy nhiên, nhiều đơn vị lo lắng rằng xả bùn quá nhiều có thể làm chết vi sinh, giảm hiệu suất xử lý BOD – COD – Amoni.

    KHI NÀO CẦN XẢ BÙN ĐỂ TRÁNH DƯ BÙN TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI?

    Trong vận hành hệ thống xử lý nước thải, xả bùn là một bước cực kỳ quan trọng để duy trì sự ổn định của vi sinh và đảm bảo chất lượng nước đầu ra. Nếu không xả bùn đúng thời điểm, bể sinh học sẽ bị dư bùn, gây ra các sự cố như: bùn nổi, khó lắng, TSS tăng, mùi hôi và quá tải vi sinh.

    CÁCH XỬ LÝ BÙN DƯ TĂNG CAO TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ

    Bùn dư tăng cao là một trong những sự cố phổ biến trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt. Khi lượng bùn phát sinh vượt quá mức cho phép, hệ thống dễ gặp tình trạng nghẹt đường ống, giảm hiệu suất xử lý, tăng chi phí vận hành

    NỒNG ĐỘ NITƠ CAO PHẢI LÀM SAO? GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ VỚI MICROBE-LIFT N1

    Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, tình trạng nồng độ Nitơ cao (NH4+, NO2-, NO3-) là vấn đề phổ biến. Đây là nguyên nhân khiến nước thải vượt chuẩn, phát sinh mùi hôi, làm giảm hiệu suất vi sinh và gây áp lực lớn khi kiểm tra môi trường. Để xử lý triệt để, nhiều doanh nghiệp lựa chọn Microbe-Lift N1 – chế phẩm vi sinh chuyên xử lý Nitơ mạnh mẽ, nhanh chóng và bền vững.

    CÁCH GIẢM MÙI HÔI SINH RA TỪ BÙN THẢI – GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ VỚI MICROBE-LIFT SA

    Mùi hôi từ bùn thải là vấn đề phổ biến trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Các mùi như H₂S (trứng thối), mùi hữu cơ phân hủy, mùi bùn kỵ khí không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng đến môi trường làm việc, sức khỏe và tạo áp lực cho doanh nghiệp khi bị kiểm tra môi trường. Để giải quyết triệt để, Microbe-Lift SA đang được xem là giải pháp giảm mùi hôi bùn thải nhanh – bền – an toàn.

    MEN VI SINH GIẢM BÙN HIỆU QUẢ – GIẢI PHÁP TỐI ƯU VỚI MICROBE-LIFT SA

    Microbe-Lift SA là chế phẩm vi sinh chuyên dụng giúp giảm bùn đáy, phân hủy mạnh các hợp chất hữu cơ khó xử lý trong hệ thống nước thải. Sản phẩm chứa các chủng vi sinh hiếu khí – tùy nghi – yếm khí mạnh

    VI SINH XỬ LÝ BÙN DƯ MICROBE-LIFT SA – GIẢI PHÁP TỐI ƯU GIẢM BÙN CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

    Microbe-Lift SA (Sludge Away) là chế phẩm vi sinh chuyên dụng dùng để giảm bùn đáy, bùn dư và cặn hữu cơ trong hệ thống xử lý nước thải và hồ ao. Công thức chứa tập đoàn vi khuẩn Bacillus và enzyme phân hủy mạnh, giúp rút ngắn thời gian phân hủy bùn, giảm mùi và ổn định hệ thống. Sản phẩm được dùng rộng rãi trong: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Bể hiếu khí – thiếu khí Bể kỵ khí Hồ cảnh quan, hồ nuôi tôm cá Bể UASB, Aerotank, MBBR, SBR

    Microbe-Lift IND dùng cho bể hiếu khí (Aerotank)

    Microbe-Lift IND là chế phẩm vi sinh công nghiệp chuyên dùng cho bể hiếu khí, nhờ chứa các chủng: Bacillus → phân hủy nhanh chất hữu cơ (BOD, COD) Nitrosomonas – Nitrobacter → giảm NH4, NO2 hiệu quả Vi sinh phân giải nội bào → giảm lượng bùn dư Enzyme tự nhiên → tăng tốc độ phân hủy dầu mỡ, tinh bột, protein

    BỔ SUNG MEN VI SINH CHO BỂ HIẾU KHÍ – GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

    Bể hiếu khí (Aerotank) là “trái tim” của hệ thống xử lý nước thải sinh học. Tại đây, vi sinh vật sẽ sử dụng oxy để phân hủy các chất hữu cơ, giảm BOD, COD, NH4 và ổn định nước thải. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, hệ thống thường gặp các vấn đề như: Bùn nổi, bùn khó lắng NH4, NO2 tăng cao Vi sinh chết do sốc tải Bể hiếu khí tạo bọt trắng Hiệu suất xử lý giảm mạnh Khi đó, bổ sung men vi sinh cho bể hiếu khí là giải pháp nhanh – an toàn – tiết kiệm để khôi phục hệ thống.

    MEN VI SINH MICROBE-LIFT IND – GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ HÀNG ĐẦU

    Microbe-Lift IND là chủng vi sinh công nghiệp cao cấp được nhập khẩu từ Mỹ, chuyên dùng cho xử lý nước thải công nghiệp và giảm tải ô nhiễm hữu cơ. Sản phẩm chứa hệ vi sinh Bacillus, Nitrosomonas, Nitrobacter, enzym phân hủy mạnh,… giúp tăng tốc độ xử lý BOD, COD, TSS, NH4⁺, NO2⁻. Microbe-Lift IND được xem là “trợ thủ đắc lực” giúp vận hành hệ thống ổn định, đặc biệt cho các nhà máy có tải lượng ô nhiễm cao.